|
|
Liên kết website
Sở, Ban, Ngành UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
| | |
|
Hương Thọ: Thông báo Hướng dẫn lịch thời vụ gieo trồng vụ Đông Xuân 2022-2023 Ngày cập nhật 24/11/2022
Thực hiện Công văn số 812/PKT-NN ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Phòng Kinh tế thành phố Huế về việc Hướng dẫn lịch thời vụ gieo trồng vụ Đông Xuân 2022-2023.
Uỷ ban nhân dân xã Hương Thọ ban hành Thông báo số 1289/TB-UBND ngày 27/10/2022 Hướng dẫn lịch thời vụ gieo trồng vụ Đông Xuân 2022-2023
Nhằm tạo điều kiện để cây trồng sinh trưởng phát triển tốt và hạn chế thiệt hại do thiên tai gây ra. Thực hiện công tác quản lý nhà nước về nông nghiệp, Ủy ban nhân dân xã Hương Thọ thông báo về cơ cấu giống và Hướng dẫn lịch thời vụ của một số loại cây trồng vụ Đông Xuân 2022-2023 cụ thể như sau:
1. Đối với cây lúa:
Giống lúa
|
TGST
(ngày)
|
Ngày gieo cấy
|
Ngày trổ
|
Ngày thu hoạch
|
Gieo mạ
|
Gieo sạ
|
Cấy
|
I. Nhóm giống dài ngày
|
NN4B
|
145±5
|
15-20/12
|
25/12-5/1
|
15-20/1
|
10-20/4
|
10-20/5
|
II. Nhóm giống trung ngày
|
Xi23, X21, nếp địa phương …
|
140±5
|
20-25/12
|
30/12-10/1
|
20-25/1
|
10-20/4
|
10-20/5
|
III. Nhóm giống ngắn ngày
|
J02, BT7,...
|
125±5
|
05-10/1
|
15/1-20/1
|
01-05/2
|
10-25/4
|
10-25/5
|
Khang dân, ĐT100 (KH1), HT1, HN6, DV108...
|
120±5
|
10-20/1
|
20/1-5/2
|
05-15/2
|
10-25/4
|
10-25/5
|
TH5, PC6 …
|
115±5
|
15-20/1
|
25/1-5/2
|
10-15/2
|
10-25/4
|
10-20/5
|
Lưu ý:
* Đối với các vùng thấp trũng, tiêu úng muộn cần cơ cấu giống có thời gian sinh trưởng ngắn ngày và cực ngắn.
* Giống lúa được bố trí sản xuất đại trà phải ở trong danh mục giống được công nhận lưu hành của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và có trong cơ cấu các nhóm giống lúa nêu trên.
2. Cây màu, cây công nghiệp, cây ăn quả:
TT
|
Cây trồng
|
Giống chủ yếu
|
Thời vụ trồng
|
1
|
Khoai lang
|
Các loại
|
5/11 - 5/1
|
2
|
Ngô
|
Ngô lai, Nếp nù, ngô địa phương...
|
5/12 – 15/2
|
3
|
Sắn
|
KM94, KM95, KM140, Ba trăng...
|
Đất đồi: Tháng 12 – tháng 3; đất cát: Tháng 11 – tháng 2
|
4
|
Lạc
|
Giấy, L14, L18,...
|
Đất cát: trồng từ 20/12 đến 20/1, đất thịt trồng từ 20/1 đến 10/2 (Vùng cao không tưới được nên gieo sớm, vùng thấp tưới được có thể gieo muộn hơn)
|
5
|
Đậu đỗ
|
Đậu đỗ các loại
|
20/1 – 20/2
|
6
|
Rau các loại
|
|
Từ 15/11
Các vùng đất thấp nên gieo sau ngày 16/11 (23 tháng 10 Âm lịch) để tránh lũ lụt.
|
7
|
Cây ăn quả
|
Các loại
|
20/11 – 05/2
|
Đài truyền thanh xã thông báo rộng rãi trên hệ thống truyền thanh; thôn trưởng họp và thông báo rộng rãi trên địa bàn thôn.
UBND xã đề nghị các tổ chức, cá nhân, các ngành liên quan thực hiện nghiêm túc thông báo này./. Tập tin đính kèm: Tin cùng nhóm Các tin khác
|
|
|
| Thống kê truy cập Truy cập tổng 863.651 Truy cập hiện tại 70
|
|