I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số xã Hương Thọ tổng thể, toàn diện, có mô hình hoạt động được thiết kế, vận hành dựa trên dữ liệu và công nghệ số để đưa hoạt động của chính quyền lên môi trường số, đảm bảo an toàn thông tin; phát triển kinh tế số, xã hội số để thay đổi hương thức lãnh đạo, quản lý, điều hành, phương thức sống, làm việc của người dân, tạo ra các giá trị mới cho xã hội, góp phần hoàn thành mục tiêu chuyển đổi số của thành phố Huế và tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Phát triển chính quyền số
- 100% cơ quan Nhà nước trên địa bàn xã kết nối hạ tầng mạng băng thông rộng trên mạng chuyên dùng của Chính phủ để đáp ứng triển khai các dịch vụ số, đảm bảo an toàn thông tin.
- Trên 50% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
- Tối thiểu 60% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần.
- Phấn đấu chỉ số người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đạt trên 90%.
- 80% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền.
- 98% cơ quan hành chính nhà nước thực hiện triển khai công tác số hóa phục vụ chuyển đổi mô hình công sở số; phấn đấu đạt trên 80% tiêu chí về hoàn thiện chính quyền số.
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật.
- 90% hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định tại Quyết định số 54/2022/QĐ-UBND ngày 16/11/2022 được triển khai đúng yêu cầu; 100% công tác báo cáo được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- 100% hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
- 100% cán bộ, công chức tham gia tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản do thành phố tổ chức.
2.2. Phát triển xã hội số
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 70%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 50%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 15%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 30%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 70%;
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 50%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 40%;
- Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt 80%;
- Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử đạt 50%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học cơ sở hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 35%.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM.
Kèm phụ lục nhiệm vụ trọng tâm chuyển đổi số của UBND xã Hương Thọ năm 2023.
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện môi trường pháp lý
- Thực hiện nghiêm túc quy định về quy trình vận hành các hệ thống của tỉnh đảm bảo về an toàn, an ninh thông tin và bộ tiêu chí công sở số, bộ tiêu chí đánh giá xếp hạng đơn vị, lãnh đạo, công chức trong quá trình chuyển đổi số.
- Triển khai các chính sách, giải pháp thu hút đầu tư, trong đó ưu tiên thu hút các doanh nghiệp công nghệ số, công nghệ cao, thương mại điện tử… thúc đẩy phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh tế mới dựa trên nền tảng công nghệ số trên địa bàn để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số.
- Cập nhật quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với giải quyết từng TTHC các cấp.
2. Phát triển hạ tầng số
- Tăng cường hoạt động họp trực tuyến của các cơ quan trên địa bàn.
- Đầu tư trang thiết bị CNTT phục vụ chuyển đổi toàn bộ địa chỉ giao thức Internet thế hệ cũ (Ipv4) sang sử dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (Ipv6) đối với toàn bộ hệ thống ứng dụng của xã.
- Đầu tư trang thiết bị CNTT, các phương tiện khoa học kỹ thuật để nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận Tiế nhận và Trả kết quả.
- Nâng cấp, hoàn thiện trang thiết bị công nghệ đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong cơ quan xã.
3. Phát triển dữ liệu
- Thực hiện tiếp nhận, kế thừa, sử dụng các CSDL đã được Tỉnh, thành phố đầu tư, xây dựng (các CSDL về dân cư, đất đai, đăng ký doanh nghiệp, dân số, tài chính, bảo hiểm...).
- Xây dựng Kho dữ liệu số.
- Phấn đấu phát triển phần mềm số hóa, bản đồ hóa hệ thống thông tin cơ bản của xã thành hạ tầng dữ liệu không gian đô thị.
- Triển khai đồng bộ các hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ quản lý hành chính các lĩnh vực: Giáo dục, y tế, tài nguyên và môi trường, tư pháp, thông tin và truyền thông, nội vụ, kế hoạch và đầu tư, hệ thống thông tin quản lý văn thư, lưu trữ.
4. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
- Đầu tư các thiết bị, phần mềm, hệ thống giám sát bảo đảm an toàn thông tin; các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu cơ quan xã.
- Nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ chuyên trách an toàn thông tin.
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị số 14/CT-TTG ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
5. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
- Duy trì, nâng cấp, mở rộng Trang thông tin điện tử xã trên nền tảng công nghệ dùng chung để phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Nâng cao chất lượng hoạt động và thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian trong xử lý công việc của các công chức chuyên môn trê hệ thống Quản lý văn bản và điều hành đảm bảo giải quyết công việc đúng và trước hạn.
- Tiếp tục triển khai, phát triển, tích hợp, ứng dụng chữ ký số chuyên dùng.
6. Phát triển kinh tế số
- Triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, đơn vị kinh tế tập thể HTX sản xuất chuyển đổi sang sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ trên các nền tảng số.
- Đẩy mạnh tuyên truyền ứng dụng thương mại điện tử, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, nhóm hộ gia đình tham gia các sàn thương mại điện tử lớn trong nước nhằm thúc đẩy quảng bá và tiêu thụ hàng nông sản, đặc trưng và tiềm năng của địa phương.
7. Phát triển xã hội số
- Phối hợp xây dựng kế hoạch, rà soát và triển khai phương án đảm bảo hệ thống cáp quang được phủ đến tận các tổ dân phố.
- Thúc đẩy phát triển hạn chế tối đa dùng tiền mặt để giao dịch. Trước tiên là nêu cao tinh thần, trách nhiệm, gương mẫu của cán bộ, công chức cơ quan phường.
- Xây dựng kho dữ liệu và phần mềm quản lý điều hành y tế phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực y tế.
- Xây dựng CSDL Bài giảng điện tử và cung cấp dịch vụ khóa học trực tuyến chuẩn hóa phục vụ đổi mới hoạt động dạy và học.
- Xây dựng công cụ chuyển đổi số toàn diện công tác kiểm tra đánh giá ở bậc các bậc học.
- Xây dựng Hệ thống các ứng dụng trên nền tảng số, tạo ra sự chuyển đổi mạnh mẽ cả về nội dung và hình thức truyền tải các chương trình Phát thanh trên nền tảng số.
8. Phát triển nguồn nhân lực CNTT
- Tham gia các chuyên đề tập huấn kiến thức cơ bản về chuyển đổi số và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ quản lý nhà nước trên nền tảng chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách CNTT và cán bộ, công chức của cơ quan.
- Nêu cao tinh thần tự học, nghiên cứu, bồi dưỡng kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin đối với mỗi một cán bộ, công chức trong cơ quan theo nhu cầu của tỉnh, thành phố.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND xã
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai Kế hoạch chuyển đổi số tại các đơn vị.
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng số và chủ động thực hiện các nội dung trong mô hình thuộc trách nhiệm của chính quyền.
- Không ngừng, tìm hiểu ứng dụng công nghệ số để thay đổi cách làm mới nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của chính quyền địa phương.
2. Công chức Địa chính - Nông nghiệp
Công bố, công khai đầy đủ các quy hoạch trên hệ thống trang thông tin điện tử để nhân dân nắm bắt kịp thời.
Phối hợp Hội nông dân, các Hợp tác xã Nông nghiệp trên địa bàn cùng các tổ chức, đơn vị trong và ngoài địa bàn hỗ trợ cho nông dân, tổ hợp tác thực hiện cập nhật thông tin thị trường, tập huấn kỹ năng bán sản phẩm trên các sàn Thương mại điện tử (sản phẩm OCOP, chợ điện tử, bán hàng Online,…) xây dựng, cung cấp kênh thông tin kết nối các sự kiện liên quan đến xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước để người sản xuất tiếp cận.
3. Công chức Văn hóa - Xã hội, Đài truyền thanh
- Đóng vai trò nòng cốt trong công tác tuyên truyền vận động người dân tham gia vào việc xây dựng đô thị thông minh.
- Chủ trì phối hợp với Văn phòng - Thống kê, các đơn vị liên quan trong việc tham mưu UBND xã triển khai kế hoạch này.
- Tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Tuyên truyền, hướng dẫn người dân trong sử dụng thiết bị di động thông minh để khai thác các dịch vụ mà chính quyền cung cấp (khai nộp thủ tục hành chính, tra cứu kết quả xử lý thủ tục hành chính, khai thác thông tin chính quyền cung cấp trên môi trường số, hướng dẫn người dân truy cập Internet và khai thác thông tin tại điểm bưu điện văn hóa,…).
- Hỗ trợ người dân, hộ kinh doanh, chính quyền quảng bá hình ảnh, thông tin về sản phẩm, dịch vụ, nét văn hóa trên môi trường mạng, trên các sàn thương mại điện tử.
4. Công chức Tài chính - Kế toán:
- Tham mưu xây dựng và kiểm soát chặt chẽ hoạt động ngân sách đảm bảo trong quá trình xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động của kế hoạch.
- Tham mưu UBND xã bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số xã năm 2023, kinh phí duy trì Trang thông tin điện tử xã, kinh phí triển khai ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin đúng quy định.
5. Các tổ chức, cơ quan, đơn vị trên địa bàn
- Tăng cường công tác phối hợp tích cực với Bộ phận Văn phòng UBND xã để tổ chức triển khai Kế hoạch chuyển đổi số tại các đơn vị.
- Triển khai ứng dụng CNTT trong đội ngũ cán bộ, nhân viên đơn vị mình để nâng cao chất lượng, năng suất, hiệu quả giải quyết công việc chuyên môn.
- Chủ động tìm hiểu, tham gia sử dụng các dịch vụ mà chính quyền cung cấp trên môi trường số. Tìm hiểu, tích cực quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình cung cấp và thương hiệu chung của địa phương trên môi trường mạng.
- Tham gia đóng góp ý kiến trong suốt quá trình xây dựng đô thị thông minh giúp chính quyền hoàn thiện mô hình tốt hơn.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số UBND xã năm 2023, UBND xã yêu cầu các cơ quan, đơn vị trên địa bàn và CBCC xã nghiêm túc triển khai thực hiện./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ XÃ HƯƠNG THỌ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 213/KH-UBND ngày 30/3/2023 của UBND xã Hương Thọ)
TT
|
Nội dung
|
Mục tiêu, quy mô
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị
phối hợp
|
Thời gian
triển khai
|
Ghi chú
|
I
|
Nhận thức số
|
1
|
Triển khai các văn bản chỉ đạo về chuyển đổi số
|
Văn bản
|
Văn hóa và Thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
|
2
|
Tham gia đầy đủ các cuộc họp về chuyển đổi số
|
Theo giấy mời của UBND thành phố Huế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Năm 2023
|
|
3
|
Cung cấp tin tức hoạt động chuyển đổi số lên Trang thông tin điện tử xã
|
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
|
4
|
Tổ chức truyền thông trên hệ thống truyền thanh xã
|
- Có chuyên mục chuyển đổi số
- Tối thiểu 1 tuần 1 bản tin
|
Đài truyền thanh xã
|
|
Năm 2023
|
|
II
|
Thể chế số
|
1
|
Kế hoạch chuyển đổi số hằng năm
|
Kế hoạch
|
Văn hoá và Thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2023
|
|
2
|
Tham dự đầy đủ các lớp tập huấn nghiệp vụ về kiến trúc chính quyền điện tử, chính quyền số
|
|
Công chức phụ trách công nghệ thông tin
|
|
Năm 2023
|
|
3
|
Ban hành văn bản định kỳ hằng năm quản lý chi cho chuyển đổi số
|
Có văn bản định kỳ nhắc nhở
|
Tài chính - Kế toán
|
Văn hoá và Thông tin
|
Quý IV/2023
|
|
III
|
Hạ tầng số
|
1
|
Kết nối mạng số liệu chuyên dùng (CPNET)
|
- 100% cơ quan đơn vị kết nối đường truyền số liệu chuyên dùng
- Có hợp đồng triển khai
|
|
|
Năm 2023
|
|
2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có sử dụng kết nối Internet băng thông rộng
|
- Có dữ liệu số quản lý
- Có giải pháp nâng cao tỷ lệ
- Mức tối thiểu đạt 80%
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ hộ gia đình có sử dụng thiết bị di động thông minh
|
- Có dữ liệu số quản lý
- Có giải pháp nâng cao tỷ lệ
- Mức tối thiểu đạt 80%
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ người dân trên 15 tuổi có sử dụng điện thoại thông minh
|
- Có dữ liệu số quản lý
- Có giải pháp nâng cao tỷ lệ
- Mức tối thiểu đạt 80%
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức trong đơn vị có sử dụng thiết bị di động thông minh
|
Mục tiêu đạt 100% cán bộ, công chức, người lao động trong đơn vị có sử dụng thiết bị di động thông minh
|
|
|
|
|
6
|
Tổ chức triển khai nền tảng họp trực tuyến
|
Xây dựng phòng họp trực tuyến
|
|
|
Quý I/2023
|
|
IV
|
Nhân lực số
|
1
|
Tham gia tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng chuyển đổi số
|
Tập huấn
|
|
|
Năm 2023
|
|
2
|
Tỷ lệ người dân được tập huấn kỹ năng số
|
Tuyên truyền người dân có kỹ năng sử dụng Hue-S để tham gia các lớp học nâng cao kỹ năng số trong dân
|
Văn hoá và Thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
|
3
|
Tỷ lệ trường học từ tiểu học đến trung học cơ sở thực hiện chuyển đổi số
|
Hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở.
|
Các trường học
|
|
|
|
V
|
An toàn thông tin
|
1
|
Số lượng máy tính được cài đặt giải pháp phòng chống virus tập trung
|
- Triển khai phần mềm BKAV Endpoint của tỉnh
- 100% máy tính để bàn
|
|
|
Năm 2023
|
|
2
|
Số lượng máy tính được cài đặt giải pháp phát hiện, chống tấn công có chủ đích tập trung
|
- Triển khai phần mềm VIETTEL Endpoint của tỉnh
- 100% máy tính để bàn
|
|
|
Năm 2023
|
|
3
|
Đăng ký hồ sơ đề xuất cấp độ bảo vệ an toàn thông tin
|
- 100% hệ thống thông tin chuyên ngành phải đăng ký
|
|
|
Năm 2023
|
|
VI
|
Hoạt động Chính quyền số
|
1
|
Số hóa dữ liệu quản lý cơ bản trên địa bàn
|
- Xác thực dữ liệu công dân trên địa bàn
- Số hóa triển khai địa chỉ số
- Số hóa dữ liệu hộ nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách trên địa bàn
|
|
|
Năm 2023
|
|
2
|
Tỷ lệ sử dụng dịch vụ công mức độ 4 của người dân, doanh nghiệp
|
Tối thiểu 15%
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ xử lý hồ sơ dịch vụ công trên môi trường mạng
|
Đảm bảo 100% việc xử lý hồ sơ dịch vụ công được số hóa và trên môi trường mạng
|
|
|
|
|
4
|
Tham gia các cuộc họp trực tuyến do cấp trên tổ chức
|
|
|
|
Năm 2023
|
|
5
|
Báo cáo số
|
Tối thiểu 1 báo cáo về tình hình kinh tế xã hội liên quan đến quản lý ngành, địa phương trên nền tảng dùng chung của tỉnh
|
Văn phòng - Thống kê
|
Văn hóa Thông tin
|
Năm 2023
|
|
VII
|
Hoạt động kinh tế số
|
1
|
Số lượng doanh nghiệp, điểm kinh doanh trên địa bàn chấp nhận thanh tóan qua mã QR
|
Tối thiểu có một hình thức chấp nhận thanh toán không dùng tiền mặt ví điện tử Hue-S (QR Hue-S)
|
Văn hóa - Thông tin
|
|
Năm 2023
|
|
2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp tham gia cung cấp sản phẩm dịch vụ lên các sàn thương mại điện tử
|
- Tối thiểu tham gia các sàn có định hướng Quốc gia và tỉnh bao gồm: Chợ Số, Postmart, Voso
|
Văn hóa - Thông tin
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ người dân trên địa bàn tham gia mua sắm trực tuyến
|
- Khuyến khích người dân mua sắm và sử dụng tối thiểu ví điện tử Hue-S liên kết với các thẻ ngân hàng và ví điện tử khác
|
|
|
|
|
VIII
|
Hoạt động Xã hội số
|
1
|
Mức độ người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền
|
- Đảm bảo thực hiện đúng quy định về phản ánh hiện trường trên Hue-S.
- Tăng tỷ lệ người dân tham gia vào phản ánh hiện trường
|
|
|
Năm 2023
|
|
2
|
Tỷ lệ người dân trên địa bàn cài đặt Hue-S
|
100% người dân có điện thoại di động có tài khoản Hue-S
|
|
|
Năm 2023
|
|
3
|
Số lượng người dân có tài khoản định danh điện tử
|
100% người dân có tài khoản định danh điện tử
|
|
|
Năm 2023
|
|
4
|
Số lượng người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|
Tối thiểu 100% người dùng có cài đặt Hue-S được kích hoạt ví điện tử trên Hue-S
|
|
|
Năm 2023
|
|
5
|
Tuyên truyền, hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học
|
Tuyên truyền
|
Các trường học
|
|
Năm 2023
|
|
IX
|
Dịch vụ đô thị thông minh
|
1
|
Mức độ người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền
|
- Đảm bảo 100% phản ánh hiện trường trên Hue-S được xử lý đúng hạn.
- Đảm bảo tối thiểu 80% xử lý phản ánh hiện trường được người dân hài lòng, chấp nhận
- Tăng số lượng người dân tham gia vào phản ánh hiện trường và góp ý với cơ quan nhà nước trên địa bàn
|
|
Tuyên truyền, hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế của thành phố.
|
Năm 2023
|
|
2
|
Thực hiện dịch vụ đô thị thông minh
|
- Triển khai mô hình đô thị thông minh thứ cấp tối thiểu 5 dịch vụ: Phản ánh hiện trường; Thông báo, cảnh báo cho người người dân; Giám sát thông tin mạng; Đảm bảo an toàn trật tự đô thị; Hỗ trợ phòng chống bão lụt
|
|
|
Năm 2023
|
|